Viên nén
Domperidon
Là viên nén chứa domperidon maleat.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ
lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng domperidon, C22H24 ClN5O2,
từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính chất
Viên nén màu trắng
Định tính
A.Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel GF254.
Dung
dịch natri acetat pH 4,7: Hòa tan 1,36 g natri
acetat (TT) trong 50 ml nước,
điều chỉnh đến pH 4,7 bằng acid
acetic loãng (TT) và thêm nước
vừa đủ 100 ml.
Dung môi
khai triển:
Dung dịch
natri acetat pH 4,7 - methanol - dicloromethan
- ethyl acetat (5 : 18 : 23 : 54)
Dung
dịch thử: Lắc kỹ một lượng bột
viên tương đương khoảng 10 mg domperidon
với 10 ml hỗn hợp đồng thể tích dicloromethan (TT) và methanol (TT), lọc qua lọc
thủy tinh (Whatman GF/C là thích hợp).
Dung
dịch đối chiếu: Dung dịch domperidon
maleat chuẩn 0,127% trong hỗn hợp đồng thể
tích dicloromethan (TT) và methanol (TT).
Cách
tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung
dịch trên. Sau khi triển
khai, lấy bản sắc ký ra, để khô ngoài không khí, quan
sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
254 nm, sau đó phun dung dịch
kali iodobismuthat (TT) lên bản sắc ký và quan sát lại bằng
mắt thường.
Trong
cả hai lần quan sát, vết chính thu được trên
sắc ký đồ của dung dịch thử phải
tương ứng về vị trí và màu sắc với
vết chính trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu.
B. Trong phần định lượng, pic chính trên sắc
ký đồ của dung dịch thử phải có thời
gian lưu tương ứng với thời gian lưu của
pic domperidon maleat trên sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn.
Độ hoà tan
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hoà tan: 900 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Tốc độ quay: 50 vòng/phút.
Thời gian: 45 phút.
Cách tiến hành:
Lấy
một phần dung dịch môi trường sau khi hòa tan,
lọc, bỏ dịch lọc đầu. Pha loãng tới nồng
độ thích hợp với dung
dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) (nếu cần). Đo
độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung
dịch thu được ở bước sóng 286 nm, cốc
đo dày 1 cm, dùng dung dịch
acid hydrocloric 0,1 M (TT) làm mẫu
trắng. So sánh với dung dịch domperidon maleat chuẩn
0,001% pha trong dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT).
Tính
hàm lượng domperidon, C22H24 ClN5O2,
đã hòa tan trong mỗi viên từ độ hấp thụ
đo được của dung dịch thử, dung
dịch chuẩn và hàm lượng domperidon, C22H24
ClN5O2 trong domperidon maleat chuẩn.
Yêu cầu: Không được ít hơn 70,0% lượng
domperidon, C22H24 ClN5O2, so
với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45
phút.
Định lượng
Tiến
hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ
lục 5.3)
Pha động: Nước -
acetonitril - acid acetic băng - triethylamin (500 : 500 : 5 : 5)
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 63,5 mg domperidon maleat
chuẩn vào bình định
mức 100 ml, hòa tan và pha loãng với pha động đến
định mức. Lắc đều. Lấy chính xác 5 ml
dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml và pha loãng với
pha động đến định mức,
lắc đều, lọc qua lọc 0,45 mm.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung
bình và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
lượng bột viên tương đương với
khoảng 25 mg domperidon vào bình định mức 50 ml, hòa tan
và pha loãng với pha động
đến định mức. Lắc đều,
lọc. Lấy chính xác 5 ml
dịch lọc trên cho vào bình định mức 50 ml
và pha loãng với pha động
đến định mức, lắc đều, lọc
qua lọc 0,45 mm.
Điều kiện sắc ký:
Cột
thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha
tĩnh C (5 µm).
Nhiệt
độ cột: 40 oC
Detector
quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 280 nm.
Tốc
độ dòng: 1 ml/phút.
Thể
tích tiêm: 20 µl
Cách tiến hành:
Kiểm
tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc
ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ
lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic domperidon giữa các lần tiêm lặp lại không
được lớn hơn 2,0%.
Tiến
hành sắc ký lần lượt
với dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Tính
hàm lượng domperidon, C22H24 ClN5O2,
dựa vào diện tích pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch thử và dung dịch chuẩn và hàm lượng C22H24 ClN5O2 trong domperidon maleat chuẩn.
1,0
mg domperidon maleat tương ứng với 0,7858 mg domperidon
Bảo
quản
Trong
bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Điều
trị đau vùng thượng vị
Hàm lượng thường
dùng
10
mg